Những ký hiệu viết tắt trên ô tô cần biết (+5 mục cơ bản)

Đã bao lần bạn cảm thấy bối rối, thậm chí hoang mang khi sờ đâu cũng thấy ký hiệu viết tắt. Nếu bạn không nắm rõ ý nghĩa của từng ký hiệu viết tắt sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới sự an toàn của bạn khi tham gia giao thông. Dưới đây là những ký hiệu viết tắt trên ô tô cần biết để sử dụng xe an toàn hơn, đặc biệt là với những tài xế mới.

Những ký hiệu viết tắt trên ô tô cần biết

Dù là tài xế mới hay lâu năm thì cũng chưa hiểu hết ý nghĩa của những chữ cái viết tắt trên ô tô. Những chữ cái viết tắt trên ô tô thường có nguồn gốc từ tiếng Anh, thông thường các ký hiệu viết tắt này diễn tả các tính năng vận hành khác nhau và những ký hiệu viết tắt này dần trở thành ngôn ngữ riêng của từng sản phẩm. Một số ký hiệu viết tắt trên xe ô tô phổ biến như sau:

Những ký hiệu viết tắt trên ô tô cần biết (+5 hạng mục cơ bản)
Những ký hiệu viết tắt trên ô tô cần biết (+5 hạng mục cơ bản)

Ký hiệu về viết tắt các tính năng an toàn

  • ABS (Anti-lock Brake System): Hệ thống chống bó cứng phanh tự động
  • BA (Brake Assist): Hệ thống hỗ trợ phanh gấp
  • C/C hay ACC (Cruise Control): Kiểm soát hành trình hay còn gọi là ga tự động
  • C/L (Central Locking): Hệ thống khóa trung tâm
  • EBD (Electronic Brake Distribution): Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
  • ESP (Electronic Stability Program): Hệ thống ổn định xe điện tử
  • E/W (Electric Windows): Hệ thống cửa xe điều khiển điện
  • LSD (Limited Slip Differential): Bộ vi sai chống trượt
  • VSC (Vehicle Skid Control): Hệ thống kiểm soát tình trạng trượt bánh xe
  • PAS (Power Assisted Steering): Hệ thống lái có trợ lực.

Ký hiệu cần số

Ký hiệu cần số
Ký hiệu cần số
  • P (Parking): Sử dụng để dừng đỗ xe, cần số ở vị trí này xe mới khởi động hay rút chìa khóa được.
  • R (Reverse): Số lùi, được sử dụng để lùi xe, chỉ chuyển sang số lùi khi xe đang đứng yên hay đợi xe dừng hẳn mới được chuyển sang vị trí này.
  • N (Neutral): Tương tự số mo trên hộp số sàn, xe hoạt động không tải, sử dụng khi kéo, đẩy xe cứu hộ, bảo dưỡng.
  • D (Drive) Số tiến trên xe tự động, giúp xe di chuyển tiến tới bình thường, hộp số tự động điều chỉnh các cấp số phù hợp với tốc độ.

Ký hiệu tiện nghi

Ký hiệu tiện nghi
Ký hiệu tiện nghi
  • Heated (Front Screen): Hệ thống sưởi kính trước
  • HWW (Headlamp Wash/Wipe): Hệ thống rửa đèn pha
  • ESR (Electric Sunroof): Cửa nóc vận hành bằng điện
  • Ký hiệu về các loại hệ thống dẫn động trên xe
  • AWD (All Wheel Drive): Hệ thống dẫn động 4 bánh chủ động toàn thời gian (đa phần cho xe gầm thấp)
  • FWD (Front Wheel Drive): Hệ thống dẫn động cầu trước
  • RWD (Rear Wheel Drive): Hệ thống dẫn động cầu sau
  • WD, 4×4 – (Four Wheel Drive): Dẫn động bốn bánh chủ động, đa phần cho xe gầm cao 

Ký hiệu về tên loại động cơ và hộp số

Ký hiệu về tên loại động cơ và hộp số
Ký hiệu về tên loại động cơ và hộp số
  • CVT (Continuously Variable Transmission): Hộp số biến thiên vô cấp, sử dụng trên một số xe như Nissan Murano, Mitsubishi Lancer.
  • DOHC (Double Overhead Camshafts): Cơ cấu cam nạp xả với hai trục cam phía trên xi-lanh
  • SOHC (Single Overhead Camshafts): Kết cấu trục cam đơn trên mặt máy và một trục cam tác động đóng hay mở của xupap xả và nạp.
  • S/C (Super –  charge): Tăng áp sử dụng máy nén khí độc lập
  • Turbo: Tăng áp của động cơ sử dụng khí xả làm quay cánh quạt
  • Turbo Diesel: Động có disel có thiết kế tăng áp truyền thống sử dụng khí xả làm quay cánh quạt. Các loại xe sử dụng turbo tăng áp này thường có độ trễ lớn.
  • VTEC (Variable valve Timing and lift Electronic Control): Hệ thống phối khí đa điểm và kiểm soát độ mở xupap điện tử.
  • VVT-i (Variable Valve Timing with Intelligence): Hệ thống điều khiển xupap với góc mở biến thiên thông minh.
  • V6; V8: Kiểu động cơ 6 hoặc 8 xi-lanh có kết cấu xi-lanh xếp thành hai hàng nghiêng, góc nghiêng giữa hai dãy xi-lanh hay mặt cát cụm máy tạo hình chữ V.
  • CRDi (Common Rail Direct Injection): Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển sử dụng đường dẫn chung của động cơ diesel.
  • Couple: Từ thông dụng chỉ kiểu xe thể thao hai cửa bốn chỗ mui cứng.
  • Crossover hay CUV (Crossover Utility Vehicle): Loại xe gầm khá cao nhưng trọng tâm xe thấp vì là biến thể của phiên bản sedan
  • Minivan: Kiểu xe 6-8 chỗ có ca-bin kéo dài, không nắp ca-pô trước, không có cốp sau 
  • MPV (Multi Purpose Vehicle): Xe đa dụng
  • Pick-up: Xe bán tải, kiểu xe gầm cao 2 hoặc 4 chỗ có thùng chở hàng rời phía sau ca-bin
  • Roadster: Kiểu xe hai cửa, mui trần và chỉ có 2 chỗ ngồi
  • SUV (Sport Utility Vehicle): Kiểu xe thể thao có khung gầm rời với thiết kế dẫn động 4 bánh để có thể vượt qua địa hình xấu.
  • Van: Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7 – 15 chỗ
  • LWB (Long Wheelbase): Chiều dài cơ sở lớn 

Tham khảo bài viết liên quan Nguyên nhân gây cháy xe ô tô và cách phòng tránh

Nhìn chung, vẫn có một số loại chữ viết tắt chung như hiệu xe, ký hiệu model của xe, phiên bản xe, công nghệ mới…còn đa phần đều là chữ ký hiệu không được nhiều người để ý tới. Trên là những thuật ngữ ô tô phổ biến mà các tài xế mới cần lưu ý.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *